Câu hỏi:
Chị P.H.T ở Hà Nội có gửi câu hỏi đến Công ty luật như sau:
Chồng em đang ở nước ngoài, em và anh ấy cùng thuận tình ly hôn. Nay anh ấy muốn làm đơn ly hôn gởi về thì nội dung như thế nào? Ngoài ra có cần giấy tờ gì nữa không?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hiệp Thành, câu hỏi của bạn được chuyên gia nghiên cứu và tư vấn như sau:
- I. Cơ sở pháp lý
– Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13;
– Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13;
- Nội dung
Theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì:
“Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Như vậy, trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Như vậy, đơn yêu cầu thuận tình ly hôn được lập trên cơ sở tự nguyện của cả hai vợ chồng. Nội dung đơn thuận tình ly hôn phải có những nội dung chính sau đây khoản 2 Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
“Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự
…
- Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
- a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
- b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
- c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
- d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
- e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
- g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
…”
Theo đó, nội dung đơn thuận tình ly hôn phải đề cập đến vấn đề con chung, cấp dưỡng sau ly hôn, tài sản, nhà ở, nợ chung và các vấn đề khác thực hiện sau ly hôn. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc điểm h khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Cùng với đơn yêu cầu thuận tình ly hôn, cần gửi kèm một số tài liệu sau. Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự thì tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu là tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp, gồm một số tài liệu chính sau:
– Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu (có chứng thực);
– Bản sao Hộ khẩu (có chứng thực);
– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn, trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;
– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).
– Xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.
– Những chứng từ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia).
Trên đây là nội dung quy định về thuận tình ly hôn. Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết cho từng trường hợp liên quan, Quý Khách hàng có thể liên hệ tới Công ty Luật Hiệp Thành để nhận được sự tư vấn tốt nhất.
Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com