Câu hỏi:
Anh L.Đ.D ở Nam Định có gửi câu hỏi đến Công ty luật như sau:
Tôi là Thư ký thi hành án ở huyện K, tỉnh N (là huyện 30a, có hệ số khu vực 0,5). Tôi đã học lớp nghiệp vụ thi hành án (Chấp hành viên sơ cấp và đã có chứng chỉ).
Hỏi:
Trường hợp của tôi có được xét tuyển làm Chấp hành viên sơ cấp không qua thi tuyển không? Theo quy định hồ sơ xét tuyển gồm những giấy tờ gì? Nếu đủ điều kiện xét tuyển làm Chấp hành viên sơ cấp không qua thi tuyển tôi phải hồ sơ đến cơ quan nào?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hiệp Thành, câu hỏi của bạn được chuyên gia nghiên cứu và tư vấn như sau:
- I. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự;
– Nghị định 62/2015/NĐ-Chính phủ ngày 18 tháng 7 năm 2015 do Chính phủ ban hành hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự;
- Nội dung
- Điều kiện tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển
Theo Điều 63 Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển như sau:
“Điều 63. Tuyển chọn và bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển
- Việc tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển thuộc địa bàn biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020, khi có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, không phải là đơn vị thủ phủ của tỉnh, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên, thuộc biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- b) Người được tuyển chọn để bổ nhiệm Chấp hành viên có đơn cam kết tình nguyện công tác tại cơ quan thi hành án dân sự nêu tại Điểm a Khoản này từ 05 năm trở lên.
- Danh sách các cơ quan thi hành án dân sự thuộc địa bàn được tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên.
- Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên được thành lập ở cấp tỉnh, gồm Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự; các Ủy viên là đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, thường trực Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh; thư ký giúp việc là Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ Cục Thi hành án dân sự. Danh sách Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể. Phiên họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng triệu tập theo đề nghị của Cục trưởng Thi hành án dân sự. Hội đồng chỉ tiến hành phiên họp khi có ít nhất hai phần ba số thành viên trở lên tham gia. Mọi quyết định của Hội đồng được thông qua tại phiên họp của Hội đồng; thông qua quyết định khi có quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.”
Như vậy, để được tuyển chọn để bổ nhiệm Chấp hành viên bạn phải có đơn cam kết tình nguyện công tác tại cơ quan thi hành án dân sự nêu tại Điểm a Khoản này từ 05 năm trở lên.
- Hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên trong trường hợp không qua thi tuyển
Tại Điều 64 Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự quy định:
“Điều 64. Hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên đối với trường hợp quy định tại Điều 63 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP
- Tờ trình của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên;
- Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên;
- Đơn đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên của công chức theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e khoản 1 Điều 63 Thông tư này.”
Như vậy, hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên trong trường hợp không qua thi tuyển gồm những giấy tờ sau:
- Tờ trình của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên;
- Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên;
- Đơn đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên của công chức theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e khoản 1 Điều 63 Thông tư này, cụ thể:
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên trong quân đội;
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;
– Bản kê khai tài sản;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
Vậy, vì hiện bạn đang công tác tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện K, tỉnh N nên trường hợp bạn đủ điều kiện xét tuyển làm Chấp hành viên sơ cấp không qua thi tuyển theo quy định nêu trên thì bạn nộp hồ sơ về Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nđể Cục tổng hợp, báo cáo về Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp.
Trên đây là nội dung quy định về quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển. Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết cho từng trường hợp liên quan, Quý Khách hàng có thể liên hệ tới Công ty Luật Hiệp Thành để nhận được sự tư vấn tốt nhất.
Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com