Câu hỏi
Tôi là một lao động làm việc tại công ty A. Tính đến hiện nay, tôi đã làm việc tại công ty A 6 tháng liên tục. Trong thời gian làm việc tại công ty A, tôi đã nghỉ 03 ngày vì lý do kết hôn. Tôi xin hỏi, số ngày nghỉ hàng năm hiện tại của tôi còn lại là bao nhiêu ngày?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hiệp Thành, câu hỏi của bạn được chuyên gia tư vấn và nghiên cứu như sau:
- Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nội dung tư vấn:
Khách hàng mong muốn tìm hiểu về vấn đề tính số ngày nghỉ hằng năm đối với trường hợp làm không đủ năm. Chúng tôi xin đưa ra tư vấn về việc số ngày nghỉ hàng năm mà bạn còn được hưởng.
Số ngày nghỉ hàng năm hiện tại bạn còn được hưởng là 6 ngày. Ở đây chúng ta cần làm rõ nghỉ hàng năm và nghỉ việc riêng; ngoài ra cần làm rõ cách tính số ngày nghỉ hàng năm trong trường hợp làm không đủ năm.
Căn cứ theo quy định tại điều 111 Bộ luật lao động năm 2012 về ngày nghỉ hằng năm. Cụ thể:
“Điều 111. Nghỉ hằng năm
- Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động.”
Theo đó, do bạn có đủ 6 tháng làm việc liên tục cho một doanh nghiệp nên bạn được nghỉ hàng năm 6 ngày làm việc nếu công việc bạn lạm trong điều kiện bình thường. Bạn được nghỉ 6 ngày và hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động.
Còn trường hợp nghỉ việc riêng có hưởng lương được quy định tại khoản 1 Điều 116 Bộ luật Lao động năm 2012 như sau:
“Điều 116. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
- Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày…”
Vậy ngoài nghỉ hàng năm ra, nếu bạn có việc riêng thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên thì bạn vẫn được nghỉ việc mà vẫn hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động. Ngày nghỉ hàng năm và ngày nghỉ việc riêng là hai trường hợp nghỉ khác nhau, được quy định tại 2 điều luật khác nhau.
Tại Điều 7 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định cách tính số ngày nghỉ hằng năm đối với trường hợp làm không đủ năm như sau: “Số ngày nghỉ hằng năm theo Khoản 2 Điều 114 của Bộ luật lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm; kết quả phép tính lấy tròn số hàng đơn vị, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0.5 thì làm tròn lên 01 đơn vị”
Với trường hợp nêu trường hợp của bạn số ngày nghỉ phép năm tính như sau:
Số ngày nghỉ phép là ((12 ngày nghỉ/năm+(0 ngày nghỉ thâm niên/năm))/(12 tháng) x 6 tháng = 6 ngày phép.
Như vậy tổng số ngày nghỉ phép công nhân được hưởng là 06 ngày phép, và 3 ngày nghỉ việc riêng không tính vào số ngày nghỉ năm của bạn.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.
Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com