1. Cơ sở pháp lý

– Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 do Chính phủ ban hành hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;

– Nghị định 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 do Chính phủ ban hành sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

  1. Nội dung
  2. Phân loại hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng và các điểm từ a đến đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng thì:

Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng

  1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:
  2. a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng;
  3. b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư;

  1. d) Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

  1. h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
  2. i) Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;
  3. k) Các loại hợp đồng xây dựng khác…”

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm củakhoản 1 và khoản 2 Điều 3như sau:
  2. a) Sửa đổi, bổ sungđiểm c của khoản 1như sau:

“c) Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”

  1. b) Sửa đổi, bổ sungđiểm đ của khoản 1như sau:

“đ) Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering – Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”

  1. c) Sửa đổi, bổ sungđiểm e của khoản 1như sau:

“e) Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement – Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”

  1. d) Sửa đổi, bổ sungđiểm g của khoản 1như sau:

“g) Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác.”

đ) Bổ sung điểm i1 vào sau điểm i khoản 1 như sau:

“i1) Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là hợp đồng xây dựng để thực hiện các gói thầu và có giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi của hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện.”…”

 

  1. Phân loại hợp đồng theo hình thức giá hợp đồng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng và điểm e và điểm g khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng thì:

Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng

  1. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
  2. a) Hợp đồng trọn gói;
  3. b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
  4. c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
  5. d) Hợp đồng theo thời gian;

…”

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3 như sau:

  1. e) Bổ sung điểm d1, d2 vào sauđiểm d khoản 2như sau:

“d1) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;

d2) Hợp đồng xây dựng khác.”

  1. g) Sửa đổi, bổ sungđiểm đ khoản 2như sau:

“đ) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ điểm a đến điểm d2 khoản này.”…”

  1. Phân loại theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng thì:

Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng

  1. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
  2. a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
  3. b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
  4. c) Hợp đồng giao khoán nội bộlà hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
  5. d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Trên đây là nội dung quy định về hợp đồng xây dựng . Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết cho từng trường hợp liên quan, Quý Khách hàng có thể liên hệ tới Công ty Luật Hiệp Thành để nhận được sự tư vấn tốt nhất.

Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *