Câu hỏi:
Giải đáp thắc mắc tại Công văn số **3/2021/CV-HT**, tôi xin được tóm tắt câu hỏi như sau:
Hiện tại, Công ty luật TNHH Hiệp Thành đang có nhu cầu tuyển dụng một số lao động là công dân nước ngoài. Đề nghị các bạn tư vấn về thủ tục cần làm cho doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài?
Dưới đây là tóm lược nội dung giải đáp thắc mắc tại Công văn trên:
- I. Cơ sở pháp lý
– Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;
– Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nội dung
Bước 1: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc – theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Trình tự thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
- Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ như đã nêu trên trong thời hạn trước ít nhất là 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. Với hồ sơ hợp lệ, công chức sẽ viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ, với các hồ sơ chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xem xét và thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho doanh nghiệp.
- Người nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời gian trong giấy biên nhận để nhận kết quả.
- Thời hạn của thủ tục: 15 ngày kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục:Doanh nghiệp – Người sử dụng lao động nước ngoài.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục:Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả của thủ tục:Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Lệ phí: Không
Sau khi có thông báo chấp thuận của Cơ quan chấp thuận, Quý khách có thể tiến hành bước thứ 2, đó là xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động
- Thành phần hồ sơ
Quý khách chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm đầy đủ các thành phần sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động – theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Văn bản chứng minh là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh người lao động có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 2 năm là một trong các giấy tờ sau:
– Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
– Hợp đồng lao động;
– Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
– Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- d) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
- e) Phiếu lý lịch tư pháp
- f) Giấy chứng nhận sức khỏe
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm đầy đủ các thành phần như đã nêu trên tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận phải vào sổ theo dõi và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành lưu hồ sơ, xem xét ra trả kết quả cho doanh nghiệp.
- Người nộp hồ sơ tới nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời gian trong giấy biên nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục: Doanh nghiệp – Người sử dụng lao động nước ngoài.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả của thủ tục: Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động.
- Lệ phí: Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở
Sau khi hoàn thiện hai bước trên, Quý khách có thể tiến hành sử dụng người lao động nước ngoài đảm nhiệm công việc kế toán ở công ty mình.
Trên đây là nội dung quy định về thủ tục cần làm cho doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài. Trường hợp cần tư vấn cụ thể, chi tiết cho từng trường hợp liên quan, Quý Khách hàng có thể liên hệ tới Công ty Luật Hiệp Thành để nhận được sự tư vấn tốt nhất.
Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com