Luật Hiệp Thành đưa ra tư vấn về vấn đề Quy định về:

Quy định về số trên thẻ căn cước công dân

Thư luật sư Thẻ căn cước công dân là gì và ý nghĩa của số trên thẻ căn cước là gì hiện nay đang được rất nhiều người quan tâm. Rất mong luật sư giải đáp các thắc mắc nêu trên.

Luật sư tư vấn:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Luật Hiệp Thành. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

  1. Căn cứ pháp lý

Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 Được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày ngày 20 tháng 11 năm 2014

Thông tư 07/2016/TT-BCA Thông tư Bộ công an ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016

  1. Nội dung tư vấn

Thẻ căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân chính của một công dân. Có rất nhiều người dân đang chưa biết thẻ căn cước công dân là gì? Dãy số trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? thẻ căn cước sẽ thay thế cho hộ khẩu hay không? Sau đây Luật sư Nguyễn Hào Hiệp và Cộng sự sẽ giải đáp các thông tin cho bạn đọc.

Căn cước công dân theo quy định của Luật căn cước công dân 2014 là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân đó. Nội dung căn cước công dân sẽ được thể hiện trên thẻ căn cước và được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trên thẻ căn cước công dân hiện có 12 số và gọi đây là mã số định danh của mỗi cá nhân, các chữ số này sẽ có ý nghĩa xác định các nội dung sau:

– 3 số đầu là Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định như sau:

STT Tên đơn vị hành chính
1 Hà Nội 001
2 Hà Giang 002
3 Cao Bằng 004
4 Bắc Kạn 006
5 Tuyên Quang 008
6 Lào Cai 010
7 Điện Biên 011
8 Lai Châu 012
9 Sơn La 014
10 Yên Bái 015
11 Hòa Bình 017
12 Thái Nguyên 019
13 Lạng Sơn 020
14 Quảng Ninh 022
15 Bắc Giang 024
16 Phú Thọ 025
17 Vĩnh Phúc 026
18 Bắc Ninh 027
19 Hải Dương 030
20 Hải Phòng 031
21 Hưng Yên 033
22 Thái Bình 034
23 Hà Nam 035
24 Nam Định 036
25 Ninh Bình 037
26 Thanh Hóa 038
27 Nghệ An 040
28 Hà Tĩnh 042
29 Quảng Bình 044
30 Quảng Trị 045
31 Thừa Thiên Huế 046
32 Đà Nẵng 048
33 Quảng Nam 049
34 Quảng Ngãi 051
35 Bình Định 052
36 Phú Yên 054
37 Khánh Hòa 056
38 Ninh Thuận 058
39 Bình Thuận 060
40 Kon Tum 062
41 Gia Lai 064
42 Đắk Lắk 066
43 Đắk Nông 067
44 Lâm Đồng 068
45 Bình Phước 070
46 Tây Ninh 072
47 Bình Dương 074
48 Đồng Nai 075
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 077
50 Hồ Chí Minh 079
51 Long An 080
52 Tiền Giang 082
53 Bến Tre 083
54 Trà Vinh 084
55 Vĩnh Long 086
56 Đồng Tháp 087
57 An Giang 089
58 Kiên Giang 091
59 Cần Thơ 092
60 Hậu Giang 093
61 Sóc Trăng 094
62 Bạc Liêu 095
63 Cà Mau 096

 

– Hoặc là mã quốc gia được quy định như sau: Ví dụ: Việt Nam có mã là 000

Danh mục mã quốc gia bạn đọc có thể tham khảo tại Phụ lục II Thông tư 07/2016/TT-BCA ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016

– 3 Số tiếp theo là mã số xác định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh: mã thế kỷ sinh là thế kỷ mà công dân sinh ra, mã giới tính được xác định tương ứng như sau: Theo quy định tại phụ lục III Thông tư 07/2016/TT-BCA

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh là năm sinh của công dân

– 6 số cuối sẽ là 6 số ngẫu nhiên.

Ví dụ số căn cước của công dân sinh năm 1990, giới tính nam, nơi đăng ký khai sinh tại Hà Nội, quốc tịch Việt Nam như sau: 001090XXXXXX

Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Hiệp Thành về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và có sự vướng mắc, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách mọi ý kiến thắc mắc của Quý khách hàng vui lòng gửi tới:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email : luathiepthanh@gmail.com

Trân Trọng

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *