Công ty Luật TNHH Hiệp Thành xin đưa ra một số tư vấn pháp lý liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép lao động và xin gia hạn giấy phép lao động theo quy định mới
- Căn cứ pháp lý
– Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/06/2012;
– Nghị định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 03/02/2016;
– Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 25/10/2016.
- Nội dung tư vấn
Giấy phép lao động là loại giấy do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp cho người nước ngoài lao động tại Việt Nam. Như vậy, Người nước ngoài muốn hoạt động tại Việt Nam phải được cấp Giấy phép lao động. Trong giấy phép được ghi rõ người nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam với công việc, vị trí và làm việc nào, đồng thời tổ chức hay cá nhân nào đứng ra bảo lãnh, thời gian làm việc. Mọi việc làm của người nước ngoài được coi là hợp pháp nếu làm công việc như đã được ghi trong giấy phép. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; thời gian dự kiến mà bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam; thời gian hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài…. nhưng tối đa không quá 02 năm
Hiện nay, Nhà nước không cho phép gia hạn giấy phép lao động mà thay vào đó là thủ tục cấp lại giấy phép lao động. Chính vì vậy khi doanh nghiệp có người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động theo thủ tục sau:
Về điều kiện Cấp giấy phép lao động
– Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại; thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam; Chào bán dịch vụ; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tình nguyện viên; Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
– Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Có đủ điều kiện về sức khỏe .
– Không nằm trong những trường hợp sau: người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Hồ sơ xin Cấp giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Nước ngoài cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. Nếu là giấy xác nhận của cơ sở y tế nước ngoài đều phải được hợp thức hóa lãnh sự.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận có giá trị tương đương được cơ quan có thẩm quyền của nước bên người nước ngoài là công dân cấp không quá 06 tháng. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
– Văn bản chứng minh là chuyên gia bao gồm: Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; bằng đại học trở lên hoặc văn bằng khác tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo và phù hợp vào vị trí công việc dự kiến làm việc tại Việt Nam.
– Văn bản chứng minh là lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật bao gồm: văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài và đã được đào tạo ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam; Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức xác nhận đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
– Giấy công nhận là nghệ nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với trường hợp người làm ngành nghề truyền thống; Văn bản xác nhận có kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; Văn bằng hoặc chứng chỉ lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã đi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng bao gồm: Văn bản xác nhận của một Tổ chức kinh tế tại Việt Nam đã tuyển dụng người lao động nước ngoài; Hợp đồng lao động; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài, Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài.
– 02 ảnh mầu (4cm x 6cm) trên nền phông trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương ứng còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Đối với những trường đặc biệt cần bố sung một số giấy tờ sau:Văn bản thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. Đồng thời, văn bản người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; Hợp đồng giữa nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam….các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
Lưu ý: Các giấy tờ đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ và có 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế.
Nếu Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin cấp giấy phép cho người nước ngoài rồi nay hết hạn thì Doanh nghiệp không phải cung cấp giấy tờ chứng minh kinh nghiệm của người lao động. Bên cạnh đó Doanh nghiệp phải trình Giấy phép lao động đã được cấp trước đó (bản sao công chứng hoặc bản gốc) tới Sở lao động-Thương binh và Xã hội.
Thủ tục Cấp giấy phép lao động:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ nêu trên trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ:
– Trường hợp đã đáp ứng đủ hồ sơ thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
– Trường hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.
Trân trọng!
Luật gia Trịnh Văn Dũng
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com