Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi bản án của tòa có hiệu lực

Câu hỏi:

Xin chào Luật sư. Tôi có câu hỏi muốn được nhờ Luật sư tư vấn. Gia đình tôi và gia đình ông X có tranh chấp về diện tích 126m2 và đã được TAND huyện H tuyên gia đình tôi được quyền sử dụng hợp pháp diện tích 126m2 nêu trên, bản án không có kháng cáo của hai bên. Vậy Luật sư cho tôi hỏi gia đình tôi muốn xin cấp GCN QSDĐ có được không? UBND phường có phải Niêm yết công khai trước 15 ngày không? Tôi xin chân thành cảm ơn. (Hoàng Hà – Hiệp Hòa).

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật Hiệp Thành. Luật sư Nguyễn Duy Minh thuộc Công ty Luật TNHH Hiệp Thành xin được tư vấn như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai;

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài Nguyên Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

  1. Nội dung tư vấn:

Trường hợp của bạn hoàn toàn được xin cấp GCN QSDĐ theo quy định và bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất mà bạn mua;

– Giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất);

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất – nếu có (bản sao);

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;

– Bản án có hiệu lực của TAND huyện K.

Sau khi bạn hoàn thiện những giấy tờ nêu trên bạn nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện H và chờ kết quả.

UBND phường sẽ có trách nhiệm niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, nguồn gốc, tình trạng tranh chấp, thời điểm sử dụng đất của gia đình chị trong thời hạn 15 ngày tại UBND phường, khu dân cư – nơi có mảnh đất chị đang cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật sư Nguyễn Duy Minh
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục khi mua đất cần xác định đất bên bán không có tranh chấp

Câu hỏi:

Xin chào luật sư. Tôi có câu hỏi về việc xác định đất không có tranh chấp để thực hiện việc mua bán được thuận lợi. Câu hỏi của tôi muốn được tư vấn như sau: Hiện nay, tôi đang có ý định mua một thửa đất để ở và đã tìm được miếng đất ưng ý. Tuy nhiên, qua tìm hiểu thì tôi vẫn chưa dám chắc về nguồn gốc thửa đất đó. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, để biết được được nguồn gốc thửa đất nêu trên tôi cần tiến hành làm những thủ tục gì? Xin cảm ơn Luật sư. (Thanh Hòa – Thanh Hóa).

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Công ty Luật Hiệp thành. Luật sư Nguyễn Duy Minh thuộc Công ty Luật TNHH Hiệp Thành xin được tư vấn câu hỏi của bạn như sau:

Trước khi thực hiện các giao dịch “mua bán” hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc bên mua thường yêu cầu bên bán chứng minh việc đất đai hiện không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND cấp xã nơi có bất động sản cùng với các hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của chủ đất để đảm bảo quyền lợi của mình không bị ảnh hưởng là điều cần thực hiện.

Việc này, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu bên bán  “chứng minh mảnh đất bạn đang muốn mua không có tranh chấp với ai” và bên bán hoàn toàn có thể thực hiện được việc xác nhận này tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản bằng giấy xác nhận về tình trạng đất không có tranh chấp.

Bạn có thể hướng dẫn bên bán đất thực hiện một bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ đầy đủ họ sẽ viết cho bạn 1 phiếu hẹn. Tiếp đến phòng địa chính kết hợp với các phòng ban chuyên môn khác sẽ thẩm định về tính hợp lệ, các nội dung thông tin của hồ sơ và trình lên chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để ký xác nhận đất không tranh chấp trong văn bản đó.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân (Chủ đứng tên đất);
  • Văn bản xin xác nhận đất không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch sử dụng đất;
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua ủy quyền)

Kết quả bạn có thể nhận được khoảng từ 3 đến 7 ngày làm việc sau khi hồ sơ của bạn được công nhận đầy đủ, hợp lệ.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật sư Nguyễn Duy Minh
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất

Luật sư công ty Luật Hiệp Thành tư vấn về thủ tục giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai năm 2013 như sau:

Để đảm bảo thủ tục giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất cần đảm bảo các bước sau:

Thẩm quyền thu hồi đất.

Theo Điều 66 Luật Đất đai năm 2013, UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

     a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

     b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

     2.Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

     a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

     b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

     3.Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Thủ tục thu hồi, giải phóng mặt bằng.

Theo Điều 69 Luật Đất đai năm 2013, trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được thực hiện như sau:

Thứ nhất. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

– UBND cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.

+ Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi;

+ Họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi;

+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;

+ Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

– UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

– Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc.

+ Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.

+ Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định.

Thứ hai. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

+ Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.

+ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

+ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.

– Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

Thứ ba. Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường.

– UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày.

– Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm:

+ Phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

+ Gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi.

– Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.

Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất thì:

– UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện.

– Trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định.

Bước 4. Quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật sư Nguyễn Duy Minh
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở

Câu hỏi: Chào luật sư, tôi là Dương Văn H ở Bắc Ninh. Hiện nay tôi đang muốn tìm hiểu về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Rất mong nhận được sự phản hồi từ luật sư.

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hiệp Thành. Sau khi xem xét vấn đề bạn đưa ra, dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, Chúng tôi xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

– Luật Nhà ở năm 2014;

  1. Luật sư tư vấn:

Căn cứ Điều 120 Luật Nhà ở năm 2014 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở như sau:

Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở

  1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.
  2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
  3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.

Như vậy, khi thực hiện các giao dịch về nhà bạn phải tuân theo quy định nêu trên của Luật Nhà ở năm 2014.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật gia Trịnh Thị Phương
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà/đất

Thưa Luật sư, tôi muốn hỏi thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà (đất) thì thủ tục cần những gì? Rất mong tư vấn giúp tôi.

 

Trả lời:

Sau khi xem xét vấn đề bạn đưa ra, dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, chúng tôi xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

– Luật công chứng năm 2014.

  1. Luật sư tư vấn:

     A. Hồ sơ, giấy tờ cần có:

     Giấy tờ của bên tặng cho cần cung cấp:

  1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.

Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm Hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận.

  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho.
  2. Sổ Hộ khẩu của bên tặng cho.
  3. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên tặng cho (Đăng ký kết hôn). Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Nếu do ly hôn thì kèm theo bản án hoặc quyết định thuận tình ly hôn của tòa án), Nếu do một bên vợ hoặc chồng chết thì kèm theo giấy chứng tử.
  4. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho ( nếu có) như: Giấy khai sinh,….
  5. Hợp đồng uỷ quyền (Nếu có).

     Giấy tờ bên nhận tặng cho cần cung cấp:

  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  2. Sổ hộ khẩu.
  3. Phiếu yêu cầu công chứng (Theo mẫu cung cấp của văn phòng công chứng).

 

     B. Trình tự, thủ tục công chứng:

Bước 1 : Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) ; Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email.

Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ công chứng viên chuyển bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.

Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Nguyễn Trường An.

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

Điện thoại liên hệ: 0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

 

Thủ tục công chứng di chúc

Thưa Luật sư, vợ chồng tôi muốn lập di chúc tại văn phòng công chứng thì thủ tục cần những gì? Rất mong tư vấn giúp tôi.

 

Trả lời:

Sau khi xem xét vấn đề bạn đưa ra, dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, chúng tôi xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

– Luật công chứng năm 2014.

  1. Luật sư tư vấn:

     A. Hồ sơ, giấy tờ cần có:

  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng.
  2. Sổ hộ khẩu của vợ và chồng.
  3. Giấy tờ chứng nhận đăng ký kết hôn.
  4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nhà, đất, ôtô, …).
  5. Bản di chúc tự lập, soạn thảo hoặc do người yêu cầu công chứng lập hoặc Văn phòng công chứng soạn thảo theo yêu cầu.

 

     B. Trình tự, thủ tục công chứng:

Bước 1: Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp cho Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc để đối chiếu); Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email hoặc có thể yêu cầu nhận hồ sơ hoặc tư vấn tại nhà (có thù lao).

Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo di chúc theo yêu cầu (nếu có) (Trong thời gian khoảng 30 – 45 phút). Bản di chúc sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho người lập di chúc đọc lại hoặc nghe đọc lại.

Bước 4: Người lập di chúc sau khi đã đọc/nghe đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào bản di chúc. Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.

Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên  nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản di chúc đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Nguyễn Trường An.

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

Điện thoại liên hệ: 0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục để doanh nghiệp có thể sử dụng lao động nước ngoài

Đội ngũ luật sư, Công ty Luật TNHH Hiệp Thành xin cung cấp một số tư vấn pháp lý liên quan đến vấn đề sử dụng lao động nước ngoài đảm nhiệm chức vụ kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam như sau:

  1. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/06/2012.

– Nghị định số 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 03/02/2016;

– Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 25/10/2016;

– Thông tư số 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016.

  1. Luật sư tư vấn

Thủ tục cần làm đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài

Để có thể sử dụng một người lao động nước ngoài đảm nhiệm chức vụ kế toán trong doanh nghiệp, cần thực hiện các thủ tục theo trình tự sau:

Bước 1: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

2.1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc – theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.

2.2. Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ như đã nêu trên trong thời hạn trước ít nhất là 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. Với hồ sơ hợp lệ, công chức sẽ viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ, với các hồ sơ chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xem xét và thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho doanh nghiệp.

– Người nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời gian trong giấy biên nhận để nhận kết quả.

2.3. Thời hạn của thủ tục: 15 ngày kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ.

2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục: Doanh nghiệp – Người sử dụng lao động nước ngoài.

2.5. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.6. Kết quả của thủ tục: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.

2.7. Lệ phí: Không

Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động

  1. Thành phần hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm đầy đủ các thành phần sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động – theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  2. Văn bản chứng minh là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:

– Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

– Giấy tờ chứng minh người lao động có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

  1. Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng (đối với người lao động thuộc diện được quy định tại điểm a khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP) hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 2 năm (quy định tại điểm c khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP) là một trong các giấy tờ sau:

– Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;

– Hợp đồng lao động;

– Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

– Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

  1. d) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
  2. e) Phiếu lý lịch tư pháp
  3. f) Giấy chứng nhận sức khỏe

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm đầy đủ các thành phần như đã nêu trên tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số q0 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành lưu hồ sơ, xem xét ra trả kết quả cho doanh nghiệp.

– Người nộp hồ sơ tới nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời gian trong giấy biên nhận.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục: Doanh nghiệp – Người sử dụng lao động nước ngoài.
  • Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Kết quả của thủ tục: Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động.
  • Lệ phí: Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật gia Trịnh Văn Dũng
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Hướng dẫn thi hành các quy định trong phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại toà án cấp sơ thẩm” của Bộ luật Tố tụng dân sự

  1. Về Điều 161 của BLTTDS

Khi xét thấy cần khởi kiện vụ án tại Toà án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, thì cá nhân, cơ quan, tổ chức phải làm đơn khởi kiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 164 của BLTTDS và cần phân biệt như sau:

1.1. Đối với cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự, thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó. Đồng thời ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ.

….

Nghị quyết này đã được Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Tải về NQ 02 2006 thu tuc giai quyet so tham

Thủ tục công chứng đối với mua bán nhà đất

Hiện nay, thị trường giao dịch bất động sản như đất đai, nhà ở,… đang nở rộ, nhất là ở các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh… Các giao dịch có thể lên tới hàng tỷ đồng cho đến trăm tỷ đồng, khiến người mua lẫn người bán phải thật cẩn trọng để tránh tình trạng “tiền mất, tật mang”. Trong khi đó, các hợp đồng, giấy tờ nếu được công chứng trước đó thì sẽ được Pháp luật Nhà nước bảo vệ về quyền lợi. Đối với mua bán nhà đất thì thủ tục công chứng hết sức đơn giản.

Trả lời:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành đưa ra một số tư vấn pháp lý liên quan thủ tục công chứng đối với mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật.

  1. Cơ sở pháp lý:

– Luật công chứng năm 2014.

  1. Luật sư tư vấn:

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng

– Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng:

Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng).

– Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng:

Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.

Bước 2. Thực hiện công chứng

Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước

– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng

+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.

+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng

– Người yêu cầu công chứng (2 bên mua bán) đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.

– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng (việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên).

– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.

– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

Những lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán đất:

– Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.

– Được công chứng tại tổ chức công chứng: Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…

– Thời hạn công chứng:

+ Không quá 02 ngày làm việc;

+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Nguyễn Trường An.

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

Điện thoại liên hệ: 0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận túi nilon thân thiện môi trường

Túi nilon là một trong những nguyên nhân chính gây nên ô nhiễm môi trường. Thông thường, khi ở môi trường tự nhiên một túi nilon phải mất 200 đến 500 năm mới phân hủy. Theo thống kê ban đầu, trung bình mỗi hộ gia đình Việt Nam thường sử dụng 5 – 7 túi ni lông/một ngày, bao gồm cả túi to, túi nhỏ và những túi siêu nhỏ… Như vậy, hàng triệu túi ni lông được sử dụng và sau đó thải ra môi trường hàng ngày.

Hiện nay, túi nilon thân thiện với môi trường là một trong những giải pháp hữu ích nhằm bảo vệ môi trường sống của con người. Đây là loại túi được sản xuất từ nguyên liệu thành phầm chủ yếu là loại bột thuộc về thực vật như : bột sắn, bột bắp, bột gồ …kết hợp với loại nhựa tổng hợp tạo ra hợp nhất tổng hợp dùng để thổi ra các loại túi được gọi là túi nilon thân thiện với môi trường, thông thường loại túi này tự huỷ hoàn toàn trong môi trường tự nhiên từ 3 đấn 6 tháng, quá trình phân huỷ là do tác động của các vi sinh có trong môi trường tự nhiên.

Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường và Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường như sau:

  1. Thành phần hồ sơ:

Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm:

–  01 (một) bản đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT.

–  01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.

–  01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

–  01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau:

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành;

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở.

– 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certificate of Origin) đối với sản phẩm túi ni lông nhập khẩu.

–  01 (một) báo cáo kết quả quan trắc, giám sát môi trường định kỳ mới nhất của cơ sở sản xuất.

–  01 (một) Phiếu kết quả thử nghiệm và 02 mẫu sản phẩm đáp ứng các tiêu chí quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT.

–  01 (một) bản mô tả sản phẩm túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học và các tài liệu có liên quan: Giới thiệu thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất; đặc tính của sản phẩm; nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa; hướng dẫn sử dụng, bảo quản theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT hoặc Kế hoạch thu hồi tái chế túi ni lông có độ dày lớn hơn 30 µm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư.

  1. Trình tự thực hiện:

– Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ.

– Đánh giá hồ sơ: Tổng cục Môi trường thành lập và tổ chức phiên họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.

– Cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường:

+ Đối với sản phẩm đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận: căn cứ vào hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân; đề xuất của Cơ quan thường trực và kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường của Hội đồng, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp giấy chứng nhận đối với từng loại túi ni lông thân thiện với môi trường đã đăng ký.

+ Đối với sản phẩm không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận: Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản về việc không cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

  1. Thời hạn giải quyết:

–   Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 (năm) ngày làm việc.

–   Thời hạn đánh giá hồ sơ: Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kế từ ngày nhận đầy đủ, họp lệ hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập và tố chức phiên họp hội đồng đánh giá hồ sơ.

–   Thời hạn cấp giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên họp Hội đồng, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cho từng loại túi ni lông thân thiện với môi trường.

Đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện bảo hộ sáng chế”. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Bùi Thanh Hà

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Không thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ bị phạt như thế nào?

Câu hỏi: Chào luật sư tôi có nhận chuyển nhượng 150m2 đất ở từ ông Đào Quang K. Tuy nhiên, do công việc bận rộn nên tôi và ông K chưa thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Tôi muốn hỏi luật sư liệu tôi có bị xử phạt hay không? Và mức xử phạt là bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn luật sư rất nhiều.

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hiệp Thành. Sau khi xem xét vấn đề bạn đưa ra, dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, Chúng tôi xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

Luật Đất đai của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 45/2013/QH13 được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;

 

 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 củ Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

  1. Luật sư tư vấn:

Căn cứ quy định tại Khoản 1, điểm a Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định về đăng ký biến động đất đai như sau:

Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu

  1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
  2. a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đấ

Do đó, khi bạn nhận chuyển nhượng đất từ ông Đào Quang K thì bạn phải đăng ký biến động. Hay nói cách khác, sang tên Sổ đỏ là thủ tục đăng ký bắt buộc đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn.

Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, thời hạn phải đăng ký biến động là không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực. Do thông tin bạn cung cấp không rõ cụ thể là bạn nhận chuyển nhượng từ thời gian nào cho đến thời gian nào bạn chưa thực hiện thủ tục sang tên. Như vậy, nếu kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn với anh K có hiệu lực đến nay chưa quá 30 ngày thì bạn cần thực hiện thủ tục sang tên trước khi hết thời hạn.

Trường hợp đã quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực mà không đăng ký biến động (không sang tên Sổ đỏ) thì bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Tại khu vực nông thôn:

+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn.

Ngoài ra, bạn sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật gia Trịnh Thị Phương
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp và những lưu ý sau khi đổi tên

Tên doanh nghiệp liên quan đến thương hiệu trên thị trường. Khi có nhu cầu, doanh nghiệp có thể thay đổi tên doanh nghiệp cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

  1. Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

* Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo thay đổi. Nội dung Thông báo gồm:

– Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

– Tên dự kiến thay đổi;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

+ Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Lưu ý tên dự kiến của doanh nghiệp cũng phải tuân theo quy định về tên doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014.

* Trình tự thủ tục:

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.

  1. Lưu ý sau khi đổi tên doanh nghiệp

* Làm lại con dấu doanh nghiệp

Sau khi thay đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thay đổi con dấu pháp nhân của doanh nghiệp. Nội dung con dấu của doanh nghiệp phải thể hiện hai thông tin:

– Tên doanh nghiệp;

– Mã số doanh nghiệp.

* In ấn lại hóa đơn VAT: Đối với các doanh nghiệp phải có hóa đơn VAT thì sau khi thay đổi tên doanh nghiệp cũng cần phải thay đổi hóa đơn VAT vì trong hóa đơn bắt buộc phải có tên của doanh nghiệp.

* Thông báo việc thay đổi với cơ quan có liên quan: Các cơ quan có liên quan bao gồm: Thuế, Ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng và các cơ quan quản lý chuyên ngành…

Đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục thay đổi nên doanh nghiệp và những lưu ý sau khi đổi tên”. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Bùi Thanh Hà

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com