Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành Công ty TNHH một thành viên

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
  • Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điêu của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;

Khoản 6 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP hướng dẫn cho phép đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh. Cụ thể như sau:

“Điều 25a. Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

  1. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
  2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
  3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh”.

Hồ sơ chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành Công ty TNHH một thành viên bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bản chính;
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản sao hợp lệ.
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý.

Về thủ tục thực hiện: sau khi nhận được hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật thông tin sang cơ quan thuế để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh theo quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật gia Phạm Thị Thanh Hiếu
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác. Trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ thì sau khi thực hiện việc chuyển nhượng, chủ sở hữu mới cần thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty.

Để thực hiện việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Thông báo thay đổi Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên;

– Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân;Hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

– Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

– Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn (trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ);

– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư (trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho nhà đầu tư nước ngoài);

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp  không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ).

Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư.

Thời gian giải quyết: 3-5 ngày làm việc.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện việc công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên”. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Quy định về giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên

Sau một khoảng thời gian hoạt động, nhiều công ty muốn giảm vốn điều lệ. Vậy pháp luật quy định những trường hợp nào Công ty TNHH một thành viên được giảm vốn điều lệ?

Quy định về thay đổi vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên theo Luật doanh nghiệp 2014 có sự thay đổi so với Luật doanh nghiệp 2005. Khoản 1 Điều 76 Luật doanh nghiệp 2005 quy định:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn điều lệ.”

Đến Luật doanh nghiệp 2014, quy định này được bỏ, theo đó Công ty TNHH một thành viên được quyền giảm vốn điều lệ. Khoản 1 Điều 87 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định như sau:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
  2. b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật này.”

Như vậy, theo quy định trên thì công ty TNHH một thành viên được quyền giảm vốn trong hai trường hợp:

– Công ty TNHH một thành viên đã hoạt động liên tục trong hơn 2 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

– Chủ sở hữu không thanh toán đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hiệp Thành về “Quy định về giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên”. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần

Trong tiến trình hội nhập và phát triên kinh tế, hiện nay số lượng các doanh nghiệp đang tăng một các nhanh chóng. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó.  Doanh nghiệp cần phải định hướng xem công ty mình nên chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp nào thì phù hợp. Luật Hiệp Thành sẽ làm rõ thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần ở bài viết này.

  1. Cơ sở pháp lý

– Luật doanh nghiệp năm 2014;

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

  1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty chuyển đổi;

– Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty;

– Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

– Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;

– Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;

– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

Lưu ý: Các tài liệu, giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực.

  1. Trình tự thủ tục

– Công ty phải đăng ký chuyển đổi loại hình công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  1. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
  2. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942941668

Email : luathiepthanh@gmail.com

Trân Trọng