Luật Hiệp Thành đưa ra tư vấn về vấn đề Quy định về việc tách khẩu sau khi ly hôn

Câu hỏi khách hàng:

Con tôi đã ly hôn chồng nhưng đến nay vẫn chưa chuyển được hộ khẩu về gia đình tôi. Lý do là gia đình nhà chồng không cho mượn hộ khẩu gốc và không chịu ký vào bất cứ giấy tờ gì. Luật sư cho tôi hỏi bây giờ con tôi phải làm sao mới có thể tách khẩu về gia đình tôi?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Luật Hiệp Thành. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

Khi đưa ra các ý kiến pháp lý trong Thư tư vấn này, chúng tôi đã xem xét các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

– Luật Cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013;

– Thông tư 35/2014/TT- BCA ngày 9/9/2014.

  1. Luật sư tư vấn:

Sau khi nghiên cứu về trường hợp của bạn. Chúng tôi xin đưa ra ý kiến nhận định như sau:

Theo quy định tại điều 25 của Luật cư trú thì thực hiện việc tách hộ khẩu phải có sự động ý của chủ hộ. Còn trường hợp bạn có thể đăng ký thường trú tại nơi cư trú mới, sau đó tiến hành xóa đăng ký thường trú tại hộ khẩu nhà chồng theo quy định tại điểm đ khoản 1 điều 22 luật cư trú. Tuy nhiên, bạn cũng bắt buộc phải có sổ hộ khẩu để làm thủ tục cấp giấy chuyển khẩu theo Điều 28 Luật cư trú.

Vì vậy, nếu gia đình chồng của con bạn không cho mượn sổ hộ khẩu gốc thì con bạn liên hệ Công an quản lý hộ khẩu yêu cầu họ can thiệp để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Nếu gia đình chồng không cho mượn sổ hộ khẩu gốc thì liên hệ Công an quản lý hộ khẩu yêu cầu họ can thiệp

Đối với trường hợp của con bạn thì con bạn có thể đăng ký thường trú tại nơi cư trú mới, sau đó tiến hành xóa đăng ký thường trú tại hộ khẩu nhà chồng theo quy định tại điểm đ khoản 1 điều 22 Luật cư trú. Tuy nhiên, con bạn cũng bắt buộc phải có sổ hộ khẩu để làm thủ tục cấp giấy chuyển khẩu theo Điều 28 Luật cư trú:

1. Công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu.

  1. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
  3. b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  4. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:
  5. a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
  6. b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
  7. Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm sổ hộ khẩu và phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”

Theo khoản 8, Điều 10 – Thông tư 35/2014/TT- BCA ngày 9/9/2014, người đứng tên chủ hộ có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho những người cùng có tên trong sổ hộ khẩu được sử dụng sổ để giải quyết các công việc theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cố tình gây khó khăn, không cho những người cùng có tên trong sổ hộ khẩu được sử dụng sổ để giải quyết các công việc theo quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 167 năm 2013 về xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú , thì mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và có sự vướng mắc, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách mọi ý kiến thắc mắc của Quý khách hàng vui lòng gửi tới:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email : luathiepthanh@gmail.com

Trân Trọng

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *