Thủ tục công chứng đối với mua bán nhà đất

Hiện nay, thị trường giao dịch bất động sản như đất đai, nhà ở,… đang nở rộ, nhất là ở các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh… Các giao dịch có thể lên tới hàng tỷ đồng cho đến trăm tỷ đồng, khiến người mua lẫn người bán phải thật cẩn trọng để tránh tình trạng “tiền mất, tật mang”. Trong khi đó, các hợp đồng, giấy tờ nếu được công chứng trước đó thì sẽ được Pháp luật Nhà nước bảo vệ về quyền lợi. Đối với mua bán nhà đất thì thủ tục công chứng hết sức đơn giản.

Trả lời:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành đưa ra một số tư vấn pháp lý liên quan thủ tục công chứng đối với mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật.

  1. Cơ sở pháp lý:

– Luật công chứng năm 2014.

  1. Luật sư tư vấn:

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng

– Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng:

Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng).

– Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng:

Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.

Bước 2. Thực hiện công chứng

Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước

– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng

+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.

+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng

– Người yêu cầu công chứng (2 bên mua bán) đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.

– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng (việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên).

– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.

– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

Những lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán đất:

– Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.

– Được công chứng tại tổ chức công chứng: Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…

– Thời hạn công chứng:

+ Không quá 02 ngày làm việc;

+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!

Luật gia Nguyễn Trường An.

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

Điện thoại liên hệ: 0942141668

Email: luathiepthanh@gmail.com

Mua bán nhà đất thế chấp ngân hàng

Luật Hiệp Thành sẽ đưa ra tư vấn pháp lý về trình tự, thủ tục mua bán nhà đất đang thế chấp tại ngân hàng.

  1. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Luật Đất đai năm 2013;

– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính.

  1. Nội dung tư vấn

2.1. Thế chấp nhà đất tại ngân hàng

– Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rằng: “Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).”

Theo quy định tại Điều 318 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Đất đai năm 2013 thì quyền sử dụng đất có thể mang đi thế chấp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.

Khi hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực, bên thế chấp phải giao những giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, ở đây là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng sẽ không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật Dân sự năm 2015.

– Khoản 4 và khoản 5 Điều 321 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

4. Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.

Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.

  1. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Ngoài ra, bên thế chấp được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết. (Khoản 6 Điều 321 Bộ luật Dân sự năm 2015).

2.2. Thủ tục mua bán nhà đất đang thế chấp tại ngân hàng

Để có thể thực hiện được thủ tục mua bán nhà đất đang thế chấp tại ngân hàng và loại trừ các rủi ro nên thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:

– Bước 1: Hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Đặt cọc cho bên bán số tiền tương ứng với số tiền vay tại ngân hàng. Số tiền này bên mua và bên bán sẽ cùng nhau đi thanh toán tại ngân hàng để rút giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về. Bên bán có thể ủy quyền để bên mua được thay mặt họ thực hiện thủ tục xóa thế chấp. Lúc này, bên mua sẽ là người giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Bước 2: Hai bên ký hợp đồng mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng. Sau khi thực hiện xong thủ tục xóa thế chấp, hai bên tiến hành giao kết hợp đồng mua bán nhà đất

– Bước 3: Sau khi đã giao kết xong hợp đồng mua bán, thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (sang tên sổ đỏ).

Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản chính theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).

+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp.

+ Bản sao có công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của các bên;

+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác anh/chị vui lòng liên hệ để được giải đáp

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email : luathiepthanh@gmail.com