Nghĩa vụ thuế của cá nhân cho thuê nhà

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

1.              Đối tượng phải nộp thuế

Hộ gia đình, cá nhân cho thuê nhà có tổng thu nhập trên 100 triệu đồng/năm phải chịu thuế phát sinh từ việc cho thuê nhà. Nghĩa vụ thuế của cá nhân cho thuê nhà gồm thuế GTGT và thuế TNCN.

2.              Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê nhà là doanh thu tính thuế và thuế suất. Trong đó:

* Doanh thu tính thuế:

– Doanh thu tính thuế GTGT: Là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Doanh thu tính thuế TNCN: Là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê nhà trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Thuế suất gồm:

– Thuế GTGT là 5%;

– Thuế TNCN là 5%.

3. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê nhà.

4. Thủ tục khai thuế, nộp thuế với cá nhân cho thuê nhà

– Cá nhân cho thuê nhà trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm.

– Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu nhà cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khai thuế gồm:

– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS.

– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

– Bản chụp hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Bước 2. Nộp hồ sơ khai thuế

– Nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có nhà cho thuê

– Thời hạn nộp hồ sơ:

Trường hợp 1: Khai thuế theo kỳ hạn thanh toán thì thời hạn chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

Trường hợp 2: Khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (thường là ngày 31/3).

Bước 3. Nộp thuế

Thời hạn nộp thuế: là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.

Trân trọng!
Luật gia Phạm Thị Thanh Hiếu
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com

Tư vấn về thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài của hộ kinh doanh

Luật Hiệp Thành đưa ra một số tư vấn về thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài của hộ kinh doanh.

Hỏi: Xin chào các Luật sư! Tôi có vấn đề sau mong được các Luật sư tư vấn giúp đỡ. Do tôi không có tài sản thế chấp nên phải vay bên ngoài để mua thiết bị kinh doanh bán chỉ may, hàng tháng sau khi trừ tiền lời và chi phí sinh hoạt gia đình thì gồm 1 mẹ già 2 con nhỏ (6 tuổi và 5 tuổi) cùng vợ chồng tôi thì thu nhập vẫn không đủ trả tiền hàng mua vào (nợ gối đầu không trả được). Vì vậy gia đình mỗi người phải làm thêm nhiều việc. Nhưng nay công an kinh tế yêu cầu giấy phép kinh doanh nên tôi mong muốn các Luật sư tư vấn giúp tôi làm giấy phép kê khai như thế nào để không phải đóng thuế và thuế môn bài ở mức thấp nhất. Chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Nguyễn Hào Hiệp và Cộng sự. Sau khi xem xét vấn đề bạn đưa ra, dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, Chúng tôi xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:

  1. Căn cứ pháp lý

– Thông tư số 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016

– Thông tư số 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/06/2015.

  1. Luật sư tư vấn

Gia đình bạn có mua thiết bị kinh doanh bán chỉ may, theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì gia đình bạn phải tiến hành đăng ký hộ kinh doanh. Khi đăng ký hộ kinh doanh, bạn phải nộp các khoản thuế bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:

“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài…

  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: 
  2. a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm; 
  3. b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm; 
  4. c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm. 

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. 

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.”

Theo quy định trên, căn cứ vào doanh thu hàng năm của gia đình bạn mà bạn phải nộp mức lệ phí môn bài khác nhau:

+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: lệ phí 1.000.000 (một triệu) đồng/ năm

+ Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;

+ Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

*Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân được tính bao gồm doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Trong đó:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và  doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

– Công thức xác định số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Tóm lại, bạn chỉ được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Hoặc bạn có hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email : luathiepthanh@gmail.com

Trân Trọng

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSD đất giữa doanh nghiệp và cá nhân

Luật Hiệp Thành đưa ra tư vấn về vấn đề Quy định về: Trình tự, thủ tục mua bán đất giữa công ty và cá nhân

Câu hỏi khách hàng:

Xin Luật sư cho biết trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên công ty, khi chuyển nhượng sang cho cá nhân thì phải làm thủ tục gì? Thủ tục sang tên sổ đỏ có mất nhiều thời gian hay không?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Luật Hiệp Thành. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

  1. Cơ sở pháp lý:

Khi đưa ra các ý kiến pháp lý trong Thư tư vấn này, chúng tôi đã xem xét các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

–  Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;

  1. Luật sư tư vấn:

Sau khi nghiên cứu về trường hợp của bạn. Chúng tôi xin đưa ra ý kiến nhận định như sau:

Thứ nhất, về Điều kiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đối với giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ngoài đối tượng chuyển nhượng, các bên trong giao dịch cũng cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Đối với quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng:

Theo Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định Đất thực hiện chuyển nhượng cần đảm bảo có đủ 4 điều kiện sau:

+ Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

– Đối với bên chuyển nhượng: Bên chuyển nhượng trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là công ty thì cần phải đáp ứng:

+ Là chủ sử dụng đất hợp pháp;

+ Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định, có tư cách pháp nhân.

– Đối với bên nhận chuyển nhượng:

Bên nhận chuyển nhượng là cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đảm bảo điều kiện: có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Thứ hai, Hồ sơ sang tên sổ đỏ từ công ty sang cá nhân

Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ từ công ty sang cá nhân gồm có:

– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ công ty sang cá nhân (2 bản gốc hợp đồng);

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (2 bản sao công chứng);

– Giấy tờ chứng minh nhân thân của cá nhân: CMND, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,… (2 bản sao công chứng);

– Tờ khai lệ phí trước bạ, Thuế TNDN, đơn đăng ký biến động.

Thứ ba, Thủ tục sang tên sổ đỏ từ công ty sang cá nhân:

Bước 1: Công chứng hợp đồng mua bán

Luật Đất đai 2013 quy định để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, bất kỳ giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, thế chấp,… liên quan đến quyền sử dụng đất đều phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Do đó, các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ công ty sang cá nhân phải thực hiện việc ký kết hợp đồng, có xác nhận và làm chứng của Công chứng viên. Đối với bên bán – công ty có quyền sử dụng đất thì người ký hợp đồng là người đại diện theo pháp luật, hoặc người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Một trong các bên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn trên, nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Trong thời gian 15 – 20 ngày làm việc, cán bộ được phân công sẽ xem xét, đánh giá hồ sơ, nếu còn thiếu thì yêu cầu người nộp bổ sung tài liệu, nếu đã đầy đủ thì chấp thuận hồ sơ, trả kết quả cho người nộp theo thời gian hẹn.

Bước 3: Nộp thuế và nhận kết quả

Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ công ty sang cá nhân thì các khoản thuế, phí cần đóng bao gồm:

– Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN);

– Lệ phí trước bạ;

– Phí thẩm định;

– Phí đăng ký biến động, cấp sổ đỏ.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và có sự vướng mắc, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách mọi ý kiến thắc mắc của Quý khách hàng vui lòng gửi tới:

Công ty Luật TNHH Hiệp Thành

0942141668

Email : luathiepthanh@gmail.com

Trân Trọng