- Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 do Chính phủ ban hành về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Nội dung
Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, ngày 14/09/2015 Về đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp(nếu có).
Hồ sơ bao gồm: Khoản 1 Điều 60 Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định của chủ sở hữu về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
Giấy giới thiệu, Chứng minh nhân dân của người làm thủ tục;
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Thời hạn làm việc: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Thông qua quyết định giải thế và thông báo về việc giải thể
Theo Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Sau khi thông qua quyết định giải thể, Anh/Chị phải thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở để với hồ sơ gồm:
Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-24 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
Quyết định giải thể doanh nghiệp;
Phương án giải quyết nợ (nếu có);
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 3: Đăng ký giải thể
- Hồ sơ bao gồm:
Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-24 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
Danh sách chủ nợ (mẫu đính kèm) và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội (nếu có);
Danh sách người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
Giấy giới thiệu và CMND đối với người làm thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật;
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có đặt trụ sở.
Thời hạn làm việc: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Trình tự thực hiện:
Sau khi nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trong trường hợp cần tìm hiểu rõ hơn hoặc có thắc mắc về vấn đề liên quan phiền Quý khách hàng liên hệ để được giải đáp.
Trân trọng!
Luật gia Đỗ Trần Khởi
Công ty Luật TNHH Hiệp Thành
0942141668
Email: luathiepthanh@gmail.com